LOGO2

Your Belief - Our Success

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THÉP NHẤT TÍN

                    2

banner-1_2016418152216 1912-04 1912-01 banner nhattinsteel portsmouth_01 rev_img_1 1912-06 portsmouth_01

BẢN TIN CẬP NHẬT GIÁ THÉP CUỐI TUẦN TIẾP ĐÀ TĂNG NHẸ

18/01/2025 - 08:01

Tổng hợp tin tức thị trường ngành thép cuối tuần ngày 18/01/2025 được CÔNG TY TNHH TM THÉP NHẤT TÍN thu thập từ các chuyên gia Tài Chính, tổng hợp và phân tích từ các nguồn:www.satthep.net, vietnambiz.vn, vnsteel.vn, thuongtruong.com.vn, SteelOnline.vn,…

 

Những nhận định, phân tích và xu hướng giá trong thời gian tới sẽ trình bày trong bản tin này với những thông tin và hình ảnh hết sức trực quan và rõ ràng.

 

Kính chúc Quý khách hàng/Quý đối tác một cuối tuần thật ý nghĩa, ngập tràn niềm vui và thành công trong mọi kế hoạch sắp tới!

 

 

z5568164062799 8d9e3d514a0f063ca1218a811573d63c

 

 

CẬP NHẬT GIÁ THÉP NGÀY 18/01 - TIẾP ĐÀ TĂNG NHẸ

 

Ngày 18/01, thị trường thép trong nước giữ nguyên giá bán; quặng sắt đạt mức cao nhất trong bốn tuần do lượng hàng xuất xưởng ít hơn, đồng USD yếu hơn.

 

Giá thép tại miền Bắc

 

Thương hiệu thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.690 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.840 đồng/kg.

 

Thương hiệu thép Việt Ý, dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.640 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.740 đồng/kg.

 

Thép Việt Đức, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.640 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.840 đồng/kg.

 

Thép Việt Sing, với thép cuộn CB240 có giá 13.600 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có mức giá 13.800 đồng/kg.

 

Thép VAS, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.600 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.700 đồng/kg.

 

Giá thép tại miền Trung

 

Thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.690 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.840 đồng/kg.

 

Thép Việt Đức, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.940 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.340 đồng/kg.

 

Thép VAS hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.910 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.960 đồng/kg.

 

Giá thép tại miền Nam

 

Thép Hòa Phát, thép cuộn CB240 ở mức 13.690 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.840 đồng/kg.

 

Thép VAS, dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.700 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.800 đồng/kg.

 

Giá thép trên sàn giao dịch

 

Thép cây trên sàn giao dịch tương lai Thượng Hải (SHFE) giao tháng 5/2025 tăng 17 Nhân dân tệ, lên mức 3,325 Nhân dân tệ/tấn.

 

Giá quặng sắt tương lai tăng lên mức cao nhất trong bốn tuần, được hỗ trợ bởi các lô hàng giảm từ một nhà sản xuất lớn và kỳ vọng ngày càng tăng về việc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ sẽ tiếp tục cắt giảm lãi

suất sau dữ liệu lạm phát của nước này thấp hơn dự kiến.

 

Hợp đồng quặng sắt giao tháng 5 được giao dịch nhiều nhất trên sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên (DCE) của Trung Quốc tăng 1,92% ở mức 797 Nhân dân tệ (108,71 USD)/tấn, mức cao nhất kể từ ngày

18/12/2024.

 

Giá quặng sắt chuẩn tháng 2 trên sàn giao dịch Singapore đã tăng 1,87% lên 102,45 USD/tấn, mức cao nhất kể từ ngày 19/12.

 

Nhà cung cấp quặng sắt hàng đầu Rio Tinto đã báo cáo lượng hàng xuất xưởng hàng năm thấp nhất trong hai năm, một phần là do mưa lớn ở Tây Úc đã ảnh hưởng đến sản lượng.

 

Đồng USD yếu hơn cũng hỗ trợ một phần cho thành phần sản xuất thép chính, khiến hàng hóa được định giá trở nên rẻ hơn đối với những người nắm giữ các loại tiền tệ khác.

 

Ngoài ra, các dấu hiệu cho thấy nhu cầu quặng có thể tăng cao hơn trong những tuần tới đã hỗ trợ giá, các nhà phân tích cho biết, ám chỉ đến khả năng sản lượng kim loại nóng sẽ tăng.

 

Country Garden, từng là nhà phát triển hàng đầu của Trung Quốc theo doanh số, cho biết họ dự kiến sẽ báo cáo mức lỗ hàng năm nhỏ hơn vào năm 2024 khi nhà phát triển đang gặp khó khăn này nỗ lực phục hồi hoạt động kinh doanh của mình.

 

Các thành phần sản xuất thép khác trên DCE đã tăng giá, với than cốc lần lượt tăng 3,83% và 3,45%, khi một số nhà giao dịch thanh lý các vị thế bán khống, các nhà phân tích cho biết.

 

Zhuo Guiqiu - nhà phân tích tại Jinrui Futures cho biết: "Làn sóng tăng giá gần đây chủ yếu được hưởng lợi từ kỳ vọng cải thiện về mức tiêu thụ thép được thúc đẩy bởi tâm lý vĩ mô. Kỳ vọng bổ sung hàng tồn kho đã làm trầm trọng thêm tình trạng biến động giá trong bối cảnh lượng thép tồn kho thấp".

 

 

z5568164062798 16e5d2492940e2e351d784c06f88dd46

 

 

TIN TỨC TRONG NGÀY: MỘT SỐ DOANH NGHIỆP THÉP BỚT GÁNH NẶNG LỖ LŨY KẾ

 

Theo dữ thu thập được, nhờ vào lãi ròng 2024 một số doanh nghiệp bớt đi gánh nặng lỗ lũy kế vượt 60 lần kế hoạch

 

Vừa qua một doanh nghiệp công bố kết quả kinh doanh quý IV/2024 với lợi nhuận tăng 6 lần cùng kỳ, bất chấp việc doanh thu giảm tới 46%.

 

Lũy kế cả năm, lãi ròng của TNS đạt gần 48 tỷ đồng, gấp gần 60 lần kế hoạch.

 

Trong quý IV/2024, báo cáo tài chính thể hiện ghi nhận doanh thu thuần đạt 238 tỷ đồng, giảm 46% so với cùng kỳ năm trước.

 

Tuy nhiên, giá vốn giảm gần 50% dẫn đến lợi nhuận gộp tăng gấp gần 3,6 lần, lên mức 14,5 tỷ đồng.

 

Theo giải trình, công ty đánh giá thị trường thép năm 2024 đã vượt qua giai đoạn khó khăn nhất và đang dần ổn định trở lại.

 

Dù chưa thể khẳng định ngành thép đã hoàn toàn hồi phục do vẫn chịu ảnh hưởng từ biến động kinh tế toàn cầu, nhưng nhờ nỗ lực mở rộng thị trường và tìm kiếm nguồn hàng với giá hợp lý.

 

Đáng chú ý, trong kỳ doanh nghiệp đã hoàn nhập hơn 15,3 tỷ đồng chi phí lãi vay đã trích lập trước đó nhờ việc hoàn thành nghĩa vụ thanh toán đúng như cam kết với Vietcredit.


Sau khi trừ các khoản thuế và chi phí, lợi nhuận sau thuế của công ty đạt 21,7 tỷ đồng, tăng trưởng 503% so với cùng kỳ năm ngoái.

 

Cả năm 2024, doanh nghiệp đạt tổng doanh thu 2.556 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế gần 48 tỷ đồng, lần lượt tăng 131% và 1.150% so với năm 2023.

 

Kết quả này giúp công ty vượt xa mục tiêu cả năm 2024, khi kế hoạch chỉ đặt ra mức doanh thu 1.000 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế 800 triệu đồng.

 

 

BT

 

 

Nhờ số lãi đột biến trong năm 2024, khoản lỗ lũy kế của doanh nghiệp đã được thu hẹp xuống âm 122 tỷ đồng.

 

Kết quả tích cực này nằm trong bối cảnh ngành thép cả nước có sự phục hồi tích cực.

 

Nhìn lại giai đoạn năm 2022-2023, ngành thép chứng kiến sự lao dốc mạnh do phải đối mặt với loạt thách thức như giá nguyên liệu đầu vào tăng cao và nhu cầu sụt giảm.

 

Tuy nhiên, từ cuối năm 2023 đầu 2024, ngành thép đã đón nhận những tín hiệu phục hồi ban đầu, bao gồm cả sự cải thiện nhu cầu trong nước đến bức tranh lạc quan hơn của ngành thép thế giới.

 

Theo thống kê từ Hiệp hội Thép Việt Nam (VSA), sau quý II và quý III có phần trầm lắng, từ thời điểm cuối quý III đầu quý IV/2024, ngành thép đón nhận lực đỡ quan trọng đến từ “sức nóng” của ngành thép Trung Quốc.

 

Giá thép đã phục hồi từ mức đáy nhiều năm và thậm chí leo lên mức đỉnh 3 tháng, giá nguyên liệu thô sản xuất thép là quặng sắt cũng liên tục tăng cao.

 

Trong bối cảnh đó, nhiều doanh nghiệp cũng chứng kiến sự cải thiện cả về nhu cầu tiêu thụ, doanh thu và biên lợi nhuận, hàng tồn kho giá rẻ dần được giải phóng, giá thép dần phục hồi trở lại.

 

Cũng theo báo cáo tài chính vừa công bố, tại thời điểm ngày 31/12/2024, tổng tài sản của TNS đạt hơn 450 tỷ đồng, tăng 16% so với đầu năm.

 

Chiếm phần lớn (hơn 42%) trong tổng tài sản là lượng hàng tồn kho gần 190 tỷ, chủ yếu là các nguyên vật liệu và thành phẩm, tăng tới 78% so với đầu năm 2024.

 

Trong khi đó, khoản tiền mặt, tương đương tiền khá khiêm tốn với hơn 4 tỷ đồng. Công ty không có khoản tiền gửi ngân hàng.

 

Công ty hiện có vốn chủ sở hữu ở mức 78 tỷ đồng, trong khi nợ phải trả lên tới 372 tỷ đồng, gấp 4,9 lần vốn chủ.

 

Chiếm phần lớn trong số nợ này là khoản người mua trả tiền trước ngắn hạn và các khoản phải trả khác. Năm 2024, công ty khá tích cực trả nợ gốc vay cho các chủ nợ với hơn 56 tỷ.

 

CÔNG TY TNHH TM THÉP NHẤT TÍN

 

Thép Công Nghiệp –Thép Xây Dựng – Tôn – Inox – Gia Công – Phụ Kiện Vật Tư

 

+ Thép tấm (trơn/gân) - đen/kẽm/inox, thép cuộn;

 

+ Thép hộp (vuông, hình chữ nhật), thép ống đúc/hàn - đen/mạ kẽm/inox;

 

+ Thép hình H, I , U, V: hàng An Khánh, Nhà Bè, Posco,...; hàng nhập khẩu (Thái, Hàn, Nhật, Trung,...);

 

+Thép tròn đặc (SS400, S45C, SCM440,...), thép vuông đặc;

 

+ Thép xây dựng (Pomina, Vinakyoei, Hòa Phát, Miền Nam, Việt Mỹ) - Tôn - Lưới thép;

 

+ Xà gồ C, Z,..., Phụ kiện - vật tư ngành thép;

 

+ Gia công chi tiêt bản vẽ, chấn, gập, đục lỗ, uốn,... tấm thép theo yêu cầu. Gia công nhúng kẽm, mạ kẽm, quy cách, độ dày, độ dài có thể gia công theo nhu cầu của Quý Khách hàng.

 

Nhanh tay đặt hàng qua số hotline 0919 50 1919 hoặc địa chỉ mail 5 để nhận được hỗ trợ báo giá sớm nhất và tốt nhất ngay hôm nay nhé!

 

Thông tin liên hệ báo giá CÔNG TY TNHH TM THÉP NHẤT TÍN

 

Hotline, viber, zalo: 0919 50 1919

 

CSKH: 0888 11 8081 Alden (Mr)

 

PKD: 0931 30 3519 Neyie (Ms)

 

PKD: 0931 81 6019 Toby (Mr)

 

PKD: 0938 75 8019 Trina (Ms)

1

TRỤ SỞ CHÍNH

CÔNG TY TNHH TM THÉP NHẤT TÍN

• Địa chỉ: 1073/63B Cách Mạng Tháng Tám, Phường 7, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
• ĐT: (028) 225 332 45 / 091 950 1919 - Fax: (028) 225 332 45
• Website: www.nhattinsteel.com
• Email: nhattinsteel@gmail.com


KHO BÃI:

Kho 1: Km 1874 Quốc Lộ 1A, Phường Bình Thắng, Thị Xã Dĩ An, Bình Dương

Kho 2: 574 Lê Văn Khương, Phường Thới An, Quận 12, TP HCM

• Chi nhánh phía bắc: Long Biên, Hà Nội

• VPĐD Chi nhánh Đồng Nai: A4 331B, KP4, Thành phố Biên Hòa, Đồng Nai

 

 

BẢN ĐỒ

TỶ GIÁ

Thống kê truy cập

Hotline tư vấn báo giá
091 950 1919